Characters remaining: 500/500
Translation

mà cả

Academic
Friendly

Từ "mà cả" trong tiếng Việt có nghĩa là "mặc cả" hoặc "đòi hỏi suy xét kỹ lưỡng" khi làm việc đó. Đây một cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt trong các tình huống liên quan đến buôn bán hay thương lượng.

Giải thích chi tiết:
  1. Nghĩa đen: "Mà cả" thường được sử dụng để chỉ hành động thương lượng, thỏa thuận về giá cả hoặc điều kiện khi mua bán hàng hóa. Khi bạn "mà cả", bạn đang yêu cầu giảm giá hoặc thay đổi điều kiện giao dịch.

  2. Nghĩa bóng: Ngoài việc chỉ việc buôn bán, "mà cả" còn có thể hiểu yêu cầu quá mức, đòi hỏi nhiều hơn so với những đã thỏa thuận trong công việc hoặc mối quan hệ.

dụ sử dụng:
  1. Trong buôn bán:

    • "Khi đi chợ, tôi luôn cố gắng mà cả để mua được giá tốt hơn."
    • "Cửa hàng này không cho phép mà cả, giá đã được niêm yết rõ ràng."
  2. Trong công việc:

    • "Chúng ta đã thống nhất mức lương, nhưng anh đừng mà cả quá nhiều nhé."
    • "Làm việc thì cần phải hết mình, đừng mà cả đòi hỏi thêm nếu không cần thiết."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Đặt câu hỏi: Bạn có thể hỏi ai đó về việc "mà cả" như thế nào, dụ: "Bạn biết cách mà cả khi mua hàng không?"
  • Thể hiện thái độ: "Tôi không thích những người mà cả quá nhiều khi làm việc, điều đó làm giảm hiệu suất."
Phân biệt các biến thể:
  • Từ "mặc cả" có thể được coi một biến thể gần giống của "mà cả" nhưng thường chỉ dùng trong ngữ cảnh mua bán.
  • "Nài bớt giá" cũng ý nghĩa tương tự, nhấn mạnh vào việc yêu cầu giảm giá.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Mặc cả: Thường chỉ hành động thương lượng giá trong buôn bán.
  • Đòi hỏi: Có nghĩa tương tự nhưng có thể không liên quan đến giá cả, yêu cầu trong các tình huống khác.
  • Thương lượng: Một từ đồng nghĩa khác, nhấn mạnh vào việc bàn bạc, thỏa thuận.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "mà cả", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu lầm. Trong giao tiếp hàng ngày, từ này có thể mang tính chất không tích cực nếu được sử dụng trong một số hoàn cảnh không phù hợp, như khi yêu cầu quá mức trong công việc.

  1. Cg. Mặc cả. Nài bớt giá một món hàng khi mua: Hàng bán giá nhất định, không cần mà cả. Ngr. Đòi hỏi suy hơn tính thiệt khi làm việc : Làm thì làm chứ đừng mà cả.

Comments and discussion on the word "mà cả"